TIẾT 114: LIỆT KÊ
I. Thế nào là phép liệt kê?
Vd:
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vnagf, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm
_ Về cấu tạo: có kết cấu tương tự nhau
_ Về ý nghĩa: cùng nói về những đồ vật bày biện chung quanh quan lớn
_ Tác dụng: làm nổi bật sự xa hoa của tên quan đối lập với dân phu đang lam lũ ngoài mưa bão
* Ghi nhớ: SGK/105
II. Các kiểu liệt kê:
VD1:
a. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập
-> Liệt kê không theo từng cặp
b. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy
-> Liệt kê theo từng cặp
VD2:
a. Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục laoị khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng
-> Liệt kê không tăng tiến
b. Tiếng Việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã họi Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc, quốc gia
-> Liệt kê tăng tiến
* Ghi nhớ: SGK/ 105
III. Luyện tập:
[tự làm]