Đây là một số bài viết về tiếng Hàn cơ bản do mình tự viết và tự làm theo thông tin trên mạng (vì bản thân cũng đang tự học tiếng Hàn), muốn post lên để chia sẻ với các bạn.
Mình sẽ cập nhật những bài viết đầy đủ, ai thấy sai thì cứ sửa vì chính mình cũng chưa rành rọt đây ^^ hy vọng mọi người học vui nhé! Bởi vì vốn dĩ tiếng Hàn rất khoai và khó nuốt mà T T
Khi nào rảnh rang thì mình sẽ post từ vựng cho các bạn ^^
~*~
[제1과: 모음]
[Bài 1: Nguyên Âm]
* Các bạn phải chắc chắn khi học tiếng Hàn phải thuộc nằm nguyên âm + phụ âm (bài sau sẽ post nhé)! Vì đây chính là bài học vỡ lòng và cần thiết nhất đấy ^^
I. Nguyên âm đơn:
- a: ㅏ phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt .
Ví dụ: Như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn “a” ghép với “ch” lại được đọc là “at”
- eo:ㅓ phát âm là “eo” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý, càng lên phía bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “eo” , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “eo” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.
Ví dụ: 에서 = eseo
안녕 = annyeong hoặc annyang
- o: ㅗ phát âm là “ô” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.
Ví dụ: 소포 = sop'o (p' tức bật hơi)
항공 = hanggoong
- u: ㅜ phát âm là “u” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.
Ví dụ: 장문 = jangmun
한국 = hanguuk.
- eu: ㅡ phát âm như “ư” trong tiếng Việt.
- i: ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.
- e: ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.
- ae: ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.
II. Nguyên âm ghép (tức do các nguyên âm ghép lại mà tạo thành):
1. Ghép với “i_”:
ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya
ㅣ + ㅓ = ㅕ: yeo
ㅣ + ㅗ = ㅛ: yo
ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
ㅣ+ ㅔ = ㅖ: ye
ㅣ + ㅐ = ㅒ : yae (đọc theo hướng dẫn ở trên)
2. Ghép với “u_/eo_” :
ㅗ + ㅏ = ㅘ: wa
ㅗ + ㅐ = ㅙ: wae (từ "Tại sao" trong tiếng Hàn mà các bạn trẻ hay thốt lên nè ^^)
ㅜ + ㅓ = ㅝ: wo
ㅜ + ㅣ = ㅟ: wi
ㅜ + ㅔ = ㅞ: we
3. Ghép với “_i” :
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ui/e/i
ㅗ + ㅣ = ㅚ : oe
Chú ý:
-ㅢ: ui được đọc là “ưi” khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, được đọc là “e” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập.
-ㅚ: oi được đọc là “oe”cho dù cách viết là “oi”.
* Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Ví dụ: Không viếtㅣ mà viết 이(số hai)
Không viếtㅗ mà viết 오 (số năm)
Không viếtㅗㅣmà viết 오이 (dưa chuột)
* Phụ âmㅇ này khi đứng trước một âm nào đó (ví dụ như âmㅏ) thì sẽ không đọc (vắn tắt là âm câm) còn khi đứng cuối một từ thì sẽ đọc là "ng" (항공 = hanggoong)
Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc:
아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – eo – o – u – eu – i
야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘: ya – yeo – yo – yu – ye – yae
와 – 왜 – 워 – 위 – 웨: wa – wae – wo – wo – we
의 – 외: ui/e/i - oe