[8-2-2012]-Tiết 86
TIẾNG VIỆT GIÀU ĐẸP
I. Đọc-hiểu văn bản Giới thiệu tác giả-tác phẩm
( Chú thích Sgk)
II. Tìm hiêu văn bản1. Luận điểm -Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
2. Nhận định Tiếng Việt có những nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay - Hài hòa về âm hưởng, thanh điệu.
- Tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu.
- Có đầy đủ khả năng để diễn tả tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam.
- Thỏa mãn yêu cầu đời sống, nước nhà qua các thời kì lịch sử.
3. Chứng minh vẻ đẹp của Tiếng Việt Ý kiến của người nước ngoài
- Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú.
- Giàu thanh điệu, uyển chuyển, cân đói, nhịp nhàng về mặt cú pháp.
- Từ vựng dồi dào.
4. Cái hay của Tiếng Việt - Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ, hình thức diễn đạt.
- Sự phát triển qua các thời kì lịch sử cả về từ vựng và ngữ pháp.
- Cấu tạo và khả năng thích ứng sự phát triển là một biểu hiện về sức sống dồi dào của Tiếng Việt.
5. Nghệ thuật - Kết hợp với giải thích, chứng minh, bình luận.
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng bao quát toàn diện, câu văn lập luận trong sáng.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. Mục đích và phương pháp chứng minh1. Trong đời sống a. Ví dụ:
- Giấy khai sinh
- Phiếu liên lạc
- Giấy khám sức khỏe
-> Chứng cứ xác thực
-> Sự thật, thực tế là đáng tin cậy
-> Chứng minh
b. Ghi nhớ: Ý 1 Sgk/42
2. Trong văn nghị luậna. Ví dụ: Sgk/41
Văn bản: Đừng sợ vấp ngã
Đừng sợ vấp ngã
(Luận điểm)
[chia vở làm 2]
* Luận cứ (lý lẽ, dẫn chứng)
Bản thân:
Lần đầu tiên
_ chập chững bước đi
-> ngã
_ bơi
-> uống nước
_ chơi bóng bàn
-> không đánh trúng
* Luận cứ (lý lẽ, dẫn chứng)
Người nổi tiếng:
_ Oan Đi-xnây: sa thải
-> sáng tạo Đi-xnây-len
_ Lu-i Pa-xtơ: học sinh trung bình
-> nhà khoa học nổi tiếng
_ Lép Tôn-xtôi: đình chỉ học đại học
-> nhà văn vĩ đại
_ Hen ri Pho: phá sản
-> nhà tư sản lớn
_ Ca-ru-xô: thiếu chất giọng
-> danh ca
Vậy xin bạn chớ lo thất bại