NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
Tiết 42: II. Tình hình kinh tế - xã hội:
1. Xã hội:_ Nông dân chiếm đa số. Họ là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Nông dân nghèo phải nộp tô cho địa chủ.
_ Có thợ thủ công, thương nhân.
_ Nô tỳ phục vụ cho cung điện.
2. Kinh tế:a.
Nông nghiệp:_ Kêu gọi nông dân trở về quê làm ruộng.
_ Đặt ra chức Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.
_ Cấm giết trâu bò bừa bãi.
b.
Công - thương nghiệp:_ Các ngành nghề thủ công ngày càng phát triển.
_ Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành thủ công nhất.
_ Các công xưởng do nhà nước quản lý, sản xuất vũ khí, đóng thuyền, đúc thuyền.
_ Khuyến khích lập chợ mới.
_ Buôn bán với nước ngoài phát triển.
[8-2-2012] Tiết 43
III. Tình hình văn hóa-giáo dục1.
Tình hình giáo dục và khoa cử - Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám.
- Mở trường học cho mọi người.
- Nho giáo chiếm dịa vị độc tôn.
- Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa tih Tiến sĩ, có 989 Tiến sĩ, 20 Trạng nguyên.
2.
Văn học- khoa học nghệ thuật -Văn học chữ Hán phát triển, chiễm ưu thế. Văn học chữ Nôm giữ một vị trí quan trọng.
- Văn học thời Lê sơ thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
- Nghệ thuật sân khấu được phục hồi nhanh chóng.
- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thể hiện ở các công trình, lăng tẩm, cung điện.
[10-2-2012]Tiết 44
IV. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc1. Nguyễn Trãi (1380-1442)
- Nguyễn Trãi là nhà chính trị, nhà quân sự, là anh hùng dân tộc, là danh nhân văn hóa thế giới với nhiều tác phẩm có giá trị.
- Tư tưởng của ông là: Nêu cao lòng nhân nghĩa, tinh thần yêu nước, thương dân.
2. Lê Thánh Tông (1442-1497)
3. Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)
4. Lương Thế Vinh (1442-?)
[tự soạn]